[gtranslate]
Thứ năm, Tháng mười một 13, 2025
[gtranslate]
Ngôn ngữ: [gtranslate widget_look="lang_names"]
Trang chủHợp đồngTẢI MẪU HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (với các cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ có kinh phí cấp qua tài khoản Văn phòng Bộ Xây dựng)

Mẫu số 12 – HĐNVMTN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Số: … 20…/HĐNVBVMT

Mã số:…………………….

Căn cứ Bộ luật dân sự số Luật số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-BXD ngày ….tháng ….. năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Bộ Xây dựng

Căn cứ Quyết định số … /QĐ-BXD ngày …/…/20… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt …(Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ BVMT).

CHÚNG TÔI GỒM:

  1. Bên đặt hàng (Bên A): BỘ XÂY DỰNG đại diện là

VĂN PHÒNG BỘ XÂY DỰNG

– Đại diện: ………………………………………..

– Chức vụ: …………………………………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………

– Điện thoại: ……………, máy lẻ:…….. Fax: …………..

– Tài khoản: …………………………. ………………………

VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

– Đại diện: ………………………………………………………………..

– Chức vụ: …………………………………………………………………

– Điện thoại: ………….., máy lẻ:……..

– Địa chỉ: ……………………………………..

  1. Bên nhận đặt hàng (Bên B): …

– Đại diện: …

– Chức vụ: …

– Địa chỉ: …

– Điện thoại: … Email: …

– Số tài khoản: … tại Kho bạc Nhà nước … ….

– Chủ nhiệm nhiệm vụ: …

Hai bên cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ môi trường

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ “….Ghi rõ tên nhiệm vụ….” (sau đây gọi tắt là Nhiệm vụ) theo các nội dung trong đề cương, dự toán nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện nhiệm vụ trên là:……….. tháng.

Từ tháng……. năm 20………đến tháng ……….năm 20………

Điều 3. Kinh phí thực hiện Nhiệm vụ

  1. Tổng kinh phí thực hiện Nhiệm vụ:…………. (Bằng chữ…..), trong đó:

– Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………. (Bằng chữ…..).

– Kinh phí từ nguồn khác (nếu có): …………. (Bằng chữ…..).

Kinh phí phân bổ theo năm: (trong trường hợp nhiệm vụ thực hiện 2 năm)

– Năm 20… (Năm thứ nhất): … đồng (Bằng chữ: …….).

– Năm 20… (Năm thứ hai, nếu có): … đồng (Bằng chữ: ……….).

  1. Tiến độ cấp kinh phí: Sau khi ký hợp đồng, Bên A chuyển tạm ứng cho Bên B 50% kinh phí của năm. Phần kinh phí đợt kế tiếp được chuyển sau khi Bên B quyết toán các đợt trước đó (trong trường hợp nhiệm vụ thực hiện trên 12 tháng).

Trong trường hợp Bên B không đề nghị tạm ứng từng đợt, Bên B có thể quyết toán toàn bộ kinh phí được cấp trong năm. Kinh phí đợt cuối Bên A chuyển cho bên B sau khi hai bên nghiệm thu cấp Bộ và và xác nhận hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
  2. Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
  3. Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;
  4. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Nhiệm vụ theo Thuyết minh;
  5. Căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ, Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ. Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Nhiệm vụ;

  1. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
  2. Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
  3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan.
  4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
  5. Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung của Nhiệm vụ đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
  6. Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
  7. Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Nhiệm vụ theo quy định của Quy chế quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Bộ Xây dựng và quy định pháp luật liên quan;
  8. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

đ. Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

  1. Giao cán bộ kế toán theo dõi tiếp nhận, sử dụng kinh phí Ngân sách cấp đúng mục đích, đúng các quy định, chế độ tài chính hiện hành của nhà nước;
  2. Có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, chứng từ gốc, sản phẩm của nhiệm vụ… tại cơ quan mình. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, chứng từ thanh toán cũng như nội dung chuyên môn của sản phẩm;
  3. Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;

i.Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Nhiệm vụ. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

  1. Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  2. Sau khi được nghiệm thu cấp Bộ và xác nhận hoàn thành nhiệm vụ, Bên B có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định; việc thanh lý hợp đồng được tiến hành trong thời gian không quá 03 tháng kể từ ngày Hợp đồng hết thời hạn;
  3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã kết thúc và được nghiệm thu, xác nhận hoàn thành nhiệm vụ.
  2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
  3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
  5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:
  6. Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng;
  7. Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

  1. Đối với Nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu:
  2. Nhiệm vụ đã kết thúc được đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên và có xác nhận hoàn thành nhiệm vụ thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này. Việc nghiệm thu cấp Bộ được thực hiện trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực.
  3. Nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm thu lần 2 ở mức “Không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng.

Đối với kinh phí đã sử dụng, tùy theo lỗi khách quan hay chủ quan, Bên B có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với nhiệm vụ bảo vệ môi trường không hoàn thành.

  1. Đối với Nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
  2. Trường hợp Nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Nhiệm vụ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
  3. Trường hợp hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
  4. Đối với Nhiệm vụ bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng.

Đối với kinh phí đã sử dụng, tùy theo lỗi khách quan hay chủ quan, Bên B có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với Nhiệm vụ không hoàn thành.

  1. Đối với Nhiệm vụ không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Nhiệm vụ nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản chung

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
  2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 8. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 04 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

 

 

5/5 - (1 bình chọn)

Click vào đây để xem hướng dẫn lấy mật khẩu

Bài viết liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Trò chơi phổ biến

Tải Greedland

Tải Rain World Quality of Life

Witchfire Tải