CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
BIÊN BẢN NGHIỆM THU – THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: ……../BB-NTTLHĐ
(Về việc thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp kinh tế)
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……
Chúng tôi gồm:
I. BÊN A: BỘ XÂY DỰNG
- Đại diện Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng
– Người đại diện: ……………………………………………………………..
– Chức vụ: …………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
- Đại diện Văn phòng Bộ
– Người đại diện: ……………………………………………………………..
– Chức vụ: …………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
– Số tài khoản: …………………………….. tại ………………………………
II. BÊN B: (Tên đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ)
– Người đại diện: ……………………………………………………………..
– Chức vụ: …………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………….
– Email: ……………………………………..
– Số tài khoản: ……………………….. tại ………………………………..
Hai bên thống nhất nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng số …… ngày ……, về việc thực hiện nhiệm vụ …………………………………………………. (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các nội dung sau:
1. Tên nhiệm vụ thực hiện
…………………………………………………………………………………………………………
2. Kinh phí hợp đồng
– Tổng kinh phí thực hiện: ………………………………………………
– Kinh phí đã cấp cho Bên B: …………………………………………
– Kinh phí Bên B đã sử dụng: …………………………………………
– Kinh phí còn lại (nếu có) và lý do: …………………………………
3. Cơ sở để nghiệm thu
– Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số …… ngày ……
– Quyết định phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán nhiệm vụ số ……
– Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ số ……
– Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ số ……
(Kết quả nghiệm thu được đánh giá: ……………………………………)
– Các sản phẩm đã giao nộp:
+ ……………………………………..
+ ……………………………………..
4. Kết luận
– Hợp đồng đã hoàn thành theo đúng nội dung, yêu cầu và tiến độ đề ra.
– Hai bên thống nhất nghiệm thu, bàn giao kết quả và tiến hành thanh lý hợp đồng.
– Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ của toàn bộ chi phí thực hiện nhiệm vụ.
5. Hiệu lực và lưu trữ
Biên bản này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán và lưu hồ sơ.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)